Mạch thứ 2 của gen có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X của mạch. Gen này có 912 nuclêôtit loại T.
a,tính tổng số Nu của gen
b,tính khối lượng và chiều dài của gen
c, tính số Nu mỗi loại của gen
d, tính số liên kết hidro của gen
Mạch thứ 2 của gen có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X của mạch. Gen này có 912 nuclêôtit loại T.
a,tính tổng số Nu của gen
b,tính khối lượng và chiều dài của gen
c, tính số Nu mỗi loại của gen
d, tính số liên kết hidro của gen
\(Mạch.2:\%G_2=\%X_2=5\%N_2\\ G=X=G_2+X_2=10\%N\\ Vậy:A=T=50\%N-10\%N=40\%N\\ a,N=\dfrac{T}{\%T}=\dfrac{912}{40\%}=2280\left(Nu\right)\\ b,M=300N=2280.300=684000\left(đ.v.C\right)\\ L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2280}{2}.3,4=3876\left(A^o\right)\\ c,A=T=912\left(Nu\right)\\ G=X=\dfrac{2280}{2}-912=228\left(Nu\right)\\ d,H=2A+3G=2.912+3.228=2508\left(l.kết\right)\)
Một gen có A-X=15% tổng số Nu trong gen và có nuclêôtit loại X=350
a.) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen?
b.) Ta có tỉ lệ số Nu ở mạch một như sau: Tích số A với T=4%, có A=T, G=40%. Tính số nuclêôtit trên mỗi mạch đơn?
Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586.
(2) Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A0
(3) Số Nu loại G trong gen là: 560
(4) Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc;
(5) Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H = 2A + 3G (1)
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 :
A2 = T2 = x
G2 = 3x , X2 = 2x
Vậy toàn mạch :
A = T = 2 x
G = X = 5 x
Thay vào (1) có 2.2 x + 3.5 x = 2128
Giải ra , x = 112
Vậy A = T = 224
G = X = 560
(1) Gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp số nu loại A là (23 – 1) x 224 = 1568 => (1) sai
(2) Chiều dài gen trên là (224 +560) x 3,4 = 2665,6 (Ao) => đúng
(3) Đúng
(4) Khối lượng gen nói trên là (224+560) x 2 x 300 = 336224 => (4) sai
(5) Phân tử mARN được tổng hợp tử gen có chiều dài là : 224 + 560 = 784 => đúng
Trên mạch 1 của gen tổng số nuclêôtit loại A và G = 50% tổng số Nu của mạch trên mạch hai của gen tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số Nu loại X và G = 70% tổng số nuclêôtit của mạch Hãy xác định tỉ lệ A + T trên G+X của gen Giúp em với ạ em cảm ơn
Ta có: \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{A_1+A_2+T_1+T_2}{G_1+G_2+X_1+X_2}\) \(=\dfrac{2\left(A_1+A_2\right)}{2\left(G_1+G_2\right)}=\dfrac{A_1+A_2}{G_1+G_2}\left(0\right)\)
- Lại có: \(X_2+G_2=G_1+G_2=70\%\left(1\right)\)
- Ta có thêm: \(\left\{{}\begin{matrix}A_1+G_1=50\%\\A_2+X_2=60\%\\X_2+G_2=70\%\end{matrix}\right.\) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}T_2+X_2=50\%\left(2\right)\\A_2+X_2=60\%\left(3\right)\\X_2+G_2=70\%\left(4\right)\end{matrix}\right.\)
- Do đó: \(\left(2\right)+\left(3\right)+\left(4\right)=\) \(T_2+A_2+X_2+G_2+2X_2=50\%+60\%+70\%\)
\(\rightarrow2X_2=180\%-\left(T_2+A_2+X_2+G_2\right)\) \(=180\%-100\%=80\%\rightarrow X_2=40\%\)
Ta có: \(A_1+X_2=50\%\rightarrow A_1=10\%\) và \(A_2+X_2=60\%\rightarrow A_2=20\%\)
\(\Rightarrow A_1+A_2=30\%\left(5\right)\)
- Thay $(1)$ và $(5)$ vào $(0)$ ta được: \(\dfrac{A_1+A_2}{G_1+G_2}=\dfrac{30\%}{70\%}=\dfrac{3}{7}\)
Mạch thứ nhất của gen có G= 75 , hiệu giữa X với T bằng 10% số nuclêôtit của mạch . Ở mạch thứ hai , hiệu số T với G bằng 10% và hiệu số của G và X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định :
a, tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch đơn của gen .
b, tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen
c,chiều dài, khối lượng của gen
Gọi số nu của 1 mạch là S, của cả gen là N; N=2S.
Mạch 1: X1 - T1 = 10% S
Mạch 2: T2 - G2 = 10% S; G2 - X2 = 20% S.
Ta có G2 = X2 + 20% S; T2 = G2 + 10% S = X2 + 30% S.
A2 = T1 = X1 - 10% S = G2-10% S = X2 + 20% S - 10% S = X2+10% S.
A2+T2+G2+X2= X2+10% S + X2 + 30% S + X2 + 20% S +X2= 4X2+60% S =100% S
X2=10% S =G1=75 → S =750.
a, A2=T1=30% S = 225.
T2=A1= 40% S =300.
G2=X1=20% S =150.
X2=G1=10% S =75.
b, A=T=A1+A2= 70% S = 525= 35%N
G=X=G1+G2=30% S =225 = 15%N.
c, Chiều dài của gen: L= S *3,4= 750*3,4=2550Ao.
Khối lượng của gen: M = S*300=1500*300=450000 đvC.
Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tồng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
II. Mạch 2 của gen có (A2 + X2)/(T2 + G2) = 3 / 2.
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 15%; %G = %X = 35%
IV. Mạch 1 của gen có T1 / G1 = 1 / 2 .
A. 1.
B.2.
C.3.
D.4
%G = %x = 50% - 15% = 35% à III đúng
Có T1 = A2 = 20%; G1 = X2 = 40% à T1/ G1 = 20% / 40% = 1/2 à IV đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Note 5 Công thức giải bài tập ARN Mạch 1 có A1, T1, G1, X1 Mạch 2 có A2, T2, G2, X2 Gọi Um, Am, Gm, Xm lần lượt là 4 loài ribônuclêôtit của phân tử mARN Ta có: Um = A1 = T2; Am = T1 = A2; Xm = G1 =X2; Gm = X1 = G2 T = A = T1 +T2 = A1 + A2 = T1 +A1 = T2 + A2 = Um +Am G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = X1 + G1 =X2 + G2 = Xm +Gm
- Số liên kết hoá trị giữa các ribônuclêôtit = rN - 1 - Số liên kết hoá trị của phân tử rARN = 2rN - 1 - Số phân tử ARN = số lần sao mã = k Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi phân tử ARN phiên mã k lần là: |
Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tồng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
II. Mạch 2 của gen có (A2 + X2)/(T2 + G2) = 3 / 2.
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 15%; %G = %X = 35%
IV. Mạch 1 của gen có T1 / G1 = 1 / 2 .
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Mạch thứ nhất của một ADN có A = G= 15%, thứ hai có A= 40%, tính:
a) Phần trăm từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch?
b) Biết mạch thứ hai có G = 360 nuclêôtit. Tính số nu từng loại của mỗi mạch.
c) Số lượng và phần trăm mỗi loại nuclêôtit của gen?
d) Chiều dài của gen bằng bao nhiêu?
e) Số lượng chu kì xoắn của gen bằng bao nhiêu?
f) Tính số liên kết hidrô giữa các nuclêôtit của gen?
Câu 4: Chiều dài của gen là 5100Å. Mạch đơn thứ 2 của gen có tỉ lệ là nuclêôtit A: T: G: X lần lượt là 1:2: 3: 4. Tỉ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch thứ nhất là bao nhiêu?
Câu 3: Mạch thứ nhất của một ADN có A = G= 15%, thứ hai có A= 40%, tính:
a) Phần trăm từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch?
b) Biết mạch thứ hai có G = 360 nuclêôtit. Tính số nu từng loại của mỗi mạch.
c) Số lượng và phần trăm mỗi loại nuclêôtit của gen?
d) Chiều dài của gen bằng bao nhiêu?
e) Số lượng chu kì xoắn của gen bằng bao nhiêu?
f) Tính số liên kết hidrô giữa các nuclêôtit của gen?
Câu 4: Chiều dài của gen là 5100Å. Mạch đơn thứ 2 của gen có tỉ lệ là nuclêôtit A: T: G: X lần lượt là 1:2: 3: 4. Tỉ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch thứ nhất là bao nhiêu?